VIETNAMESE

Chuyển nhà
Các khoản thuế do bên mua nộp
Thuế mua
- “Thuế mua” là thuế địa phương do thủ đô, thành phố tự trị đặc biệt, tỉnh tự trị đặc biệt, thành phố trực thuộc trung ương, tỉnh áp vào thời điểm mua bất động sản khi mua bất động sản tại địa phương đó. Thuế mua được tính bằng giá trị mua bất động sản được bên mua khai báo nhân với thuế suất chuẩn. (Điều 8 Luật Thuế Địa phương, Điều 3,7(1), 8(1)-1, Nội dung chính của Điều 10(1), (2) và 11(1) Luật Thuế Địa phương).
- Thuế suất tiêu chuẩn
· Thuế suất tiêu chuẩn áp dụng cho thuế mua được áp dụng khác nhau tùy theo lý do mua. (Điều 11(1) Luật Thuế Địa phương)

Lý do mua

Thuế suất tiêu chuẩn

Thừa kế

Đất nông nghiệp: 2,3%

Đất khác: 2,8%

Cho tặng

(hình thức khác thông qua thừa kế)

3.5%

Tổ chức phi lợi nhuận: 2,8%

(Điều 22 Nghị định Thi hành Luật Thuế Địa phương)

Mua từ chủ sở hữu đầu tiên

2.8%

Lý do khác

• Đất nông nghiệp: 3%

• Đất khác: 4%

• Nhà ở có giá trị tại thời điểm mua dưới 600 triệu won: 1%

• Nhà ở có giá trị tại thời điểm mua trên 600 triệu won và dưới 900 triệu won: Thuế suất đã tính toán theo công thức sau (Trong trường hợp này thì làm tròn từ số thứ năm sau dấu thập phân và chỉ tính đến số thứ tư sau số thập phân)

= (Giá trị căn nhà tại thời điểm mua x 2/300 triệu won - 3) x 1/100

• Giá trị căn nhà tại thời điểm mua vượt quá 900 triệu won: 3%

- Phương thức nộp đơn
· Худалдан авагч нь үл хөдлөх хөрөнгийг өөрийн эзэмшилд оруулсан өдрөөс хойш 60 хоногийн дотор дараахи баримт бичгийг оршин суугаа хот·сум, өөрөө удирдах байгууллагын засаг даргын нэр дээр эсвэл орон нутгийн татварын албанд хүргүүлнэ(「Орон нутгийн татварын тухай хууль」-н 20 дугаар зүйлийн 1 дүгээр заалт, 「Орон нутгийн татварын тухай хуулийг хэрэгжүүлэх тогтоол」-н 33 дугаар зүйлийн 1 дүгээр заалт, 「Орон нутгийн татварын тухай хуулийг хэрэгжүүлэх журам」-н 9 дугаар зүйлийн 1 дүгээр заалт).
1. Худалдан авсан үл хөдлөх хөрөнгийн мэдүүлэг(худалдан авсан орон сууцны мэдүүлэгт хавсралт хүснэгтийг хавсаргана)
2. Худалдах, бэлэглэх, үл хөдлөх хөрөнгө арилжих гэрээний бүртгэлийн дэвтэр, хуулийн этгээдийн дотоод бүртгэлийн дэвтэр зэрэг хөрөнгийн үнэ, огноог нотлох бичиг баримтын хуулбар 1 хувь
3. Дараахь шаардлагыг хангасан баримт бичиг
① 「Орон нутгийн албан татварыг хязгаарлах тухай хуулийг хэрэгжүүлэх журам」-д хавсаргасан 1 дүгээр маягтны Орон нутгийн албан татварын хөнгөлөлт хүссэн өргөдөл 1 хувь
② 「Орон нутгийн албан татварыг хязгаарлах тухай хуулийг хэрэгжүүлэх журам」-д хавсаргасан 4 дүгээр маягтны Худалдан авсан үл хөдлөх хөрөнгийн албан татвар төлсөн баримт - 1 хувь
③ 「Орон нутгийн албан татварыг хязгаарлах тухай хуулийг хэрэгжүүлэх журам」-д хавсаргасан 8 дугаар маягтны худалдан авсан үл хөдлөх хөрөнгийн албан татвараас чөлөөгдөхийг нотлох баримт - 1 хувь
④ Хувь хүний орлогын албан татварын суутгалын баримт эсвэл орлогын тодорхойлолт -1 хувь
Thuế giáo dục địa phương
- “Thuế giáo dục địa phương” được áp cho cá nhân chịu trách nhiệm nộp thuế mua để đảm bảo nguồn lực tài chính bắt buộc cho cấp vốn và cải thiện chất lượng giáo dục. (Điều 149, 150-1, 151 (1)-1, và 11 (1)-7 và 8 Luật Thuế Địa phương)
· Trong trường hợp mua bất động sản không phải là nhà ở, thuế giáo dục địa phương = [Giá trị bất động sản tại thời điểm mua × (Thuế suất mua-20/1000)] × 20/100 [Điểm 1 Khoản 1 Điều 151 và Điểm 7 Khoản 1 Điều 11 「Luật Thuế địa phương」]
· Thuế giáo dục địa phương tại thời điểm mua nhà ở = [Giá trị bất động sản tại thời điểm mua × (Thuế suất mua × 50/100)] × 20/100 [Điểm 1 Khoản 1 Điều 151 và Điểm 8 Khoản 1 Điều 11 「Luật Thuế địa phương」]
Thuế phát triển nông thôn đặc biệt
- “Thuế phát triển nông thôn đặc biệt” là khoản thuế được áp cho các các nhân nộp thuế mua để đảm bảo nguồn lực tài chính cần thiết nâng cao khả năng cạnh tranh của ngành nông nghiệp và ngư nghiệp, mở rộng cơ sở hạ tầng trong ngành nông nghiệp và ngư nghiệp, và tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án phát triển tại các làng nông nghiệp và ngư nghiệp. (Điều 1 và 3-5 Luật Thuế Phát triển Nông thôn Đặc biệt)
- Đối với cá nhân được miễn giảm thuế mua, thuế suất khác được áp dụng so với các trường hợp thông thường. (Điều 5(1)-1, 6 Luật Thuế Phát triển Nông thôn Đặc biệt)
· Thuế phát triển nông thôn đặc biệt thông thường : Số thuế mua x 10/100
· Thuế phát triển nông thôn đặc biệt được miễn giảm: Số thuế được miễn giảm x 20/100
· Tuy nhiên không áp dụng thuế phát triển nông thông đặc biệt cho cư dân có thu nhập thấp và người nông dân. (Điều 4-11 Luật Thuế Phát triển Nông thôn Đặc biệt và Điều 4(4) và (5) Nghị định Thi hành Luật Thuế Phát triển Nông thôn Đặc biệt)
Phương thức nộp thuế mua, thuế giáo dục và thuế phát triển nông thôn đặc biệt
- Cần phải đến cục thuế của thành phố, hạt hoặc quận để lấy biên lai thu thuế mua; và các ngân hàng nhận tiền thuế.