Đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu
Đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu theo giao dịch là gì?
- “Đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu theo giao dịch” là công bố việc chuyển nhượng quyền sở hữu giữa một bên bán (bên chịu trách nhiệm đăng ký) và một bên mua (bên có quyền đăng ký) theo quy định của pháp luật, đó có thể gọi là, một giao dịch. (Bảng thuật ngữ, Phòng đăng ký trực tuyến của Tòa án Tối cao Hàn Quốc).
Thời hạn xin cấp đăng ký
- Hồ sơ đăng ký phải được cung cấp trong vòng 60 ngày kể từ ngày hợp đồng giao dịch được hoàn thành bằng cách ký kết, thanh toán số tiền còn lại, và nhận toàn bộ giấy tờ cần thiết để đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu. (Nội dung chính của Điều 2(1) Luật về các phương thức đăng ký bất động sản đặc biệt)
Phương thức xin cấp đăng ký
- Bên xin cấp hoặc đại diện của bên xin cấp có thể đến phòng đăng ký hoặc sử dụng Phòng Đăng ký trực tuyến của Tòa án Tối cao Hàn Quốc. (Điều 24(1) Luật Đăng ký Bất động sản)
Chi phí xin cấp đăng ký
- Mua cam kết nhà ở quốc gia
· Bên xin cấp phải mua cam kết nhà ở quốc dân (Khoản 1 Điều 8 「Luật Quỹ Đô thị và Nhà ở」; Khoản 2 Điều 8, Bảng đính kèm 「Nghị định Thi hành Luật Quỹ Đô thị và Nhà ở」)
Loại hình đăng ký
|
Loại tòa nhà
|
Giá thị trường chuẩn
|
Khu vực
|
Tỷ giá mua
|
Đăng ký chuyển nhượng quyền chủ sở hữu
|
Nhà ở
|
Từ 20 triệu ₩ đến 50 triệu ₩
|
Seoul và các thành phố khác
|
13/1.000 giá thị trường chuẩn
|
Các khu vực khác
|
13/1.000 giá thị trường chuẩn
|
Từ 50 triệu ₩ đến 100 triệu ₩
|
Seoul và các thành phố khác
|
19/1.000 giá thị trường chuẩn
|
Các khu vực khác
|
14/1.000 giá thị trường chuẩn
|
Từ 100 triệu ₩ đến 160 triệu ₩
|
Seoul và các thành phố khác
|
21/1.000 giá thị trường chuẩn
|
Các khu vực khác
|
16/1.000 giá thị trường chuẩn
|
Từ 160 triệu ₩ đến 260 triệu ₩
|
Seoul và các thành phố khác
|
23/1.000 giá thị trường chuẩn
|
Các khu vực khác
|
18/1.000 giá thị trường chuẩn
|
Từ 260 triệu ₩ đến 600 triệu ₩
|
Seoul và các thành phố khác
|
26/1.000 giá thị trường chuẩn
|
Các khu vực khác
|
21/1.000 giá thị trường chuẩn
|
Từ 600 triệu ₩
|
Seoul và các thành phố khác
|
31/1.000 giá thị trường chuẩn
|
Các khu vực khác
|
26/1.000 giá thị trường chuẩn
|
· Trường hợp giá từ 5.000 đến 10.000 ₩, 10.000 ₩ được áp dụng, và trong trường hợp giá thấp hơn 5.000 ₩, không cần thiết phải mua cam kết nhà ở quốc gia. (Bảng 4 đính kèm Nghị định Thi hành Luật Quỹ Đô thị và Nhà ở).
- Mua tem thuế của Chính phủ Hàn Quốc
· Trường hợp giá trị giao dịch trong hợp đồng mua bán bất động sản lớn hơn 100 triệu ₩, phải nộp thuế tài sản cho giao dịch này. (Điều 1(1) và 3(1)-1 Luật Thuế tài sản)
Chứng từ thuế
|
Số tiền thuế
|
Tài liệu về chuyển nhượng quyển sở hữu bất động sản
|
Khi giá trị giao dịch từ 10 triệu đến 30 triệu ₩: 20.000 ₩
|
Khi giá trị giao dịch từ 30 triệu đến 50 triệu ₩: 40.000 ₩
|
Khi giá trị giao dịch từ 50 triệu đến 100 triệu ₩: 70.000 ₩
|
Khi giá trị giao dịch từ 100 triệu đến 1 tỷ ₩: 150.000 ₩
|
Khi giá trị giao dịch lớn hơn 1 tỷ ₩: 350.000 ₩
|
· Trường hợp giá trị giao dịch lớn hơn 10 triệu ₩, tem thuế được đính kèm với hợp đồng nhưng nếu giá trị giao dịch của một ngôi nhà nhỏ hơn 100 triệu ₩, không cần phải có tem thuế này. (Điều 3(1)-1 và 6-5 Luật Thuế Tài sản)
- Nộp phí xin đăng ký
√ Đến phòng đăng ký và nộp đơn: 15.000 ₩
√ Nộp đơn trực tuyến (đến phòng đăng ký sau khi soạn đơn điện tử): 13.000 ₩
√ Đơn điện tử: 10.000 ₩
Đăng ký quyền cho thuê trên cơ sở đặt cọc
“Đăng ký quyền cho thuê trên cơ sở đặt cọc” là gì?
- “Đăng ký quyền cho thuê trên cơ sở đặt cọc” bao gồm cho phép bên thuê theo hợp đồng sau khi nộp tiền thuê được sở hữu, sử dụng và hưởng lợi từ bất động sản thuê theo mục đích sử dụng. (Bảng thuật ngữ, Phòng đăng ký trực tuyến của Tòa án Tối cao Hàn Quốc).
Phương thức nộp đơn
- Người nộp đơn hoặc đại diện của người nộp đơn có thể trực tiếp đến phòng đăng ký hoặc sử dụng Phòng Đăng ký Trực tuyến của Tòa án Tối cao Hàn Quốc. (Điều 24(1) Luật Đăng ký Bất động sản)
Chi phí nộp đơn
- Tuy nhiên phải nộp phí xin đăng ký. (Điểm 2, Điểm 4.2 và Phụ lục 1 「Quy định Thu Phí xin đăng ký」)