Xác nhận phí môi giới
Tính toán phí môi giới
- Phí môi giới nhà ở do cả hai bên yêu cầu môi giới chi trả, hạn mức được nhận từ một bên như sau. Phí môi giới này nằm trong hạn mức quy định của tỉnh, thành phố, được quyết định sau khi người yêu cầu môi giới và công ty môi giới thỏa thuận với nhau (Điều 32 (4) Luật Đại lý Môi giới Bất động sản được cấp phép, Điều 20 (1) và Phụ lục 1 Quy định Thi hành Luật Đại lý Môi giới Bất động sản được cấp phép).
Nội dung giao dịch
|
Số tiền giao dịch
|
Mức phí tối đa
|
Số tiền hạn mức
|
Mua bán / Trao đổi
|
Dưới 50 triệu won
|
0,6%
|
250 nghìn won
|
Từ 50 triệu won đến dưới 200 triệu won
|
0,5%
|
800 nghìn won
|
Từ 200 triệu won đến dưới 900 triệu won
|
0,4%
|
|
Từ 900 triệu won đến dưới 1,2 tỷ won
|
0,5%
|
|
Từ 1,2 tỷ won đến dưới 1,5 tỷ won
|
0,6%
|
|
Từ 1,5 tỷ won trở lên
|
0,7%
|
|
Cho thuê, v.v
|
Dưới 50 triệu won
|
0,5%
|
|
Từ 50 triệu won đến dưới 100 triệu won
|
0,4%
|
|
Từ 100 triệu won đến dưới 600 triệu won
|
0,3%
|
|
Từ 600 triệu won đến dưới 1,2 tỷ won
|
0,4%
|
|
Từ 1,2 tỷ won đến dưới 1,5 tỷ won
|
0,5%
|
|
Từ 1,5 tỷ won trở lên
|
0,6%
|
|
- Phí môi giới khi môi giới một đối tượng môi giới khác ngoài nhà ở được phân loại như sau (Điều 32 (4) Luật Đại lý Môi giới Bất động sản được cấp phép, Điều 20 (4) và Phụ lục 2 Quy định Thi hành Luật Đại lý Môi giới Bất động sản được cấp phép).
1. Văn phòng kiêm nhà ở (Officetel) theo mục b 2) Điểm 14 Phụ lục 1 Nghị định của Luật Xây dựng [① Diện tích sử dụng tối đa 85m2, ② Có nhà bếp riêng kiểu đúng với đầy đủ hệ thống cấp thoát nước, nhà vệ sinh riêng kiểu xả nước và trang thiết bị tắm rửa (bao gồm cả trường hợp trang thiết bị tắm rửa ghép chung với nhà vệ sinh kiểu xả nước)]: phí môi giới khi mua bán/trao đổi là trong 0,5%, cho thuê là 0,4% giá trị giao dịch.
2. Trường hợp khác ngoài trường hợp 1 trên: phí môi giới trong phạm vi 0,9% giá trị giao dịch, quyết định theo thỏa thuận giữa người yêu cầu môi giới và công ty môi giới bất động sản.
- Khi sử dụng dịch vụ của đại lý môi giới bất động sản được cấp phép cho mục đích mua bán hoặc cho thuê nhà, (các) khách hàng phải trả phí cố định liên quan đến môi giới giao dịch và bồi hoàn chi phí thực tế phát sinh bằng việc xác nhận các quyền,... về đối tượng môi giới. (Điều 32(2) Luật Đại lý Môi giới Bất động sản được cấp phép và Điều 20(2) Quy định Thi hành Luật Đại lý Môi giới Bất động sản được cấp phép).
· Phương thức tính toán phí môi giới
Thể loại
|
Tính toán giá trị giao dịch (Điều 20(5) Quy định Thi hành Luật Đại lý Môi giới Bất động sản được cấp phép)
|
Mua bán nhà hoặc bất động sản không phải là nhà ở
|
Trường hợp các bên thực hiện nhiều hơn một giao dịch bao gồm cả mua bán cho cùng một đối tượng môi giới trong một lần, chỉ sử dụng số tiền mua bán để tính toán.
|
Trao đổi nhà hoặc bất động sản không phải là nhà ở
|
Trong các đối tượng được trao đổi, giá trị của đối tượng môi giới có giá trị giao dịch lớn hơn sẽ được coi là giá trị giao dịch
|
Cho thuê nhà ở
|
Thuê: Tiền đặt cọc Tiền thuê hàng tháng ①Trong trường hợp phát sinh tiền thuê ngoài tiền đặt cọc: (Tiền thuê hàng tháng x 100) + Tiền đặt cọc ②Trong trường hợp giá trị của mục①nhỏ hơn 50 triệu ₩: (Tiền thuê hàng tháng × 70) + Tiền đặt cọc
|
Xác nhận nghĩa vụ của đại lý môi giới bất động sản
Nghĩa vụ xác nhận, giải trình và bảo quản đối tượng môi giới
- Sau khi đề cập với đại lý môi giới bất động sản được cấp phép hành nghề về việc mua bán hoặc cho thuê đối tượng môi giới, phải xác nhận rằng đại lý môi giới này giải thích về các vấn đề sau và cung cấp các tài liệu bằng chứng liên quan như bản sao chứng thực hiện trạng khu đất hoặc chứng nhận bất động sản và chứng nhận đăng ký. (Điều 25 (1) Luật Đại lý Môi giới Bất động sản được cấp phép và Điều 21(1) Nghị định Thi hành Luật Đại lý Môi giới Bất động sản được cấp phép)
· Các vấn đề cơ bản liên quan đến đối tượng môi giới như loại hình, vị trí, số lô, loại đất, diện tích, sử dụng, kết cấu và tuổi thọ.
· Các vấn đề liên quan đến quyền như quyền sở hữu, quyền cho thuê trên cơ sở đặt cọc, thế chấp, diện tích và quyền cho thuê.
· Giá trị giao dịch dự kiến, phí môi giới, chi phí thực tế và các thông tin tính toán chi tiết liên quan.
· Kế hoạch sử dụng đất, quy định và hạn chế giao dịch theo luật hiện hành.
· Hiện trạng cơ sở vật chất và thiết bị tiện nghi như điện, nước khí, phòng cháy chữ cháy, hệ thống sưởi, thang máy, thoát nước, ….
· Hiện trạng tường nhà, sàn nhà và giấy dán tường
· Các điều kiện môi trường như ánh sáng, độ ồn, độ rung,…
· Các điều kiện về địa điểm như khả năng kết nối với hệ thống giao thông đường bộ, gần chợ và trường học.
· Các loại thuế và thuế suất phải nộp khi có quyền đối với đối tượng môi giới.
- Đại lý không xác định và giải thích một cách tận tâm và chính xác hoặc không cung cấp tài liệu bằng chứng sẽ bị phạt hành chính với mức phạt không quá 5 triệu won. (Điều 51(2)-1.5 Luật Đại lý Môi giới Bất động sản được cấp phép)
Trách nhiệm lập và lưu giữ tài liệu hợp đồng
- Khi hoàn thành môi giới đối tượng, đại lý môi giới bất động sản được cấp phép hành nghề phải lập tài liệu hợp đồng, gửi cho hai bên tham gia giao dịch, và lưu giữ một bản trong năm năm (Điều 26(1) Luật Đại lý Môi giới Bất động sản được cấp phép và Điều 22(2) Nghị định Thi hành Luật Nhà đất)
Trách nhiệm bảo mật thông tin
- Một đại lý môi giới bất động sản được cấp phép hành nghề, đại lý môi giới bất động sản được cấp phép liên kết với đại lý môi giới bất động sản được cấp phép hành nghề, trợ lý môi giới hoặc đại lý môi giới bất động sản được cấp phép với tư cách là nhân viên của một công ty không tiết lộ thông tin bảo mật thu được khi thực hiện nghĩa vụ của mình thậm chí ngay cả khi không hoạt động trong lĩnh vực môi giới. (Điều 29(2) Đại lý Môi giới Bất động sản được cấp phép)
Trách nhiệm bồi thường tổn thất của đại lý môi giới bất động sản được cấp phép hành nghề
Xác nhận mua bảo hiểm bảo đảm
- Trường hợp đại lý môi giới bất động sản được cấp phép hành nghề gây ra tổn thất tài sản cho một bên tham gia giao dịch do cố ý hoặc lơ là trong khi môi giới, đại lý môi giới bất động sản được phép hành nghề này phải chịu trách nhiệm về tổn thất phát sinh. (Điều 30(1) Luật Đại lý Môi giới Bất động sản được cấp phép)
Tiêu chí giải quyết tranh chấp với khách hàng liên quan đến đại lý môi giới bất động sản
- Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến đại lý môi giới bất động sản được cấp phép, các tiêu chí giải quyết tranh chấp dưới đây được áp dụng. (Điều 16 (3) Luật Tiêu dùng và Bảng 2.19 đính kèm. Tiêu chuẩn giải quyết tranh chấp với người tiêu dùng).
Loại hình tranh chấp
|
Tiêu chí giải quyết
|
Yêu cầu bồi thường chi phí môi giới quá đáng
|
Bồi hoàn chênh lệch
|
Thiệt hại tài sản do không xác nhận và giải trình đối tượng môi giới
|
Bồi thường tổn thất
|