Loại bằng lái |
Độ tuổi |
Xe hạng nặng loại 1 Xe đặc biệt loại 1 |
Người từ 19 tuổi trở lên và đã có giấy phép lái xe thông thường loại 1 hoặc 2 trong ít nhất một năm |
Xe thông thường loại 1 Xe thông thường loại 2 Xe cỡ nhỏ loại 2 |
Người từ 18 tuổi trở lên |
Xe đạp có gắn động cơ loại 2 |
Người từ 16 tuổi trở lên |
Phân loại |
Tiêu chuẩn hạn chế |
1 |
Người được bác sĩ chuyên khoa trong lĩnh vực liên quan công nhận là không thể lái xe bình thường do mắc bệnh tâm thần như chứng mất trí, tâm thần phân liệt, rối loạn phân liệt cảm xúc, rối loạn cảm xúc lưỡng cực (bệnh hưng-trầm cảm), rối loạn trầm cảm tái phát, chậm phát triển tâm thần, động kinh, v.v. |
2 |
Điếc (Loại I áp dụng cho xe lớn hoặc đặc biệt), người không thể nhìn thấy phía trước (bằng lái xe loại I áp dụng cho loại xe lớn hoặc đặc biệt dành cho người chỉ nhìn được một bên mắt), người không thể ngồi do khuyết tật thể chất ở các phần khác như chân, đầu, cột sống. Tuy nhiên, trừ trường hợp sử dụng và có thể lái được một cách bình thường xe tự chế đã được công nhận phù hợp với mức độ khuyết tật của cơ thể. |
3 |
Người bị mà cả hai cánh tay đều bị mất cho đến phần phía trên của khớp khuỷu tay hay những người hoàn toàn không thể sử dụng được 2 cánh tay. Tuy nhiên, trong trường hợp sử dụng loại ô tô được thiết kế chế tạo phù hợp với mức độ khuyết tật của bản thân để có thể lái xe bình thường thì có thể nhận được bằng lái xe. Trong trường hợp này, đối với giấy phép lái xe được nói đến, có thể kèm theo điều kiện như hạn định đối với cấu tạo của ô tô được thiết kế để có thể lái được (trừ trường hợp có khả năng lái bình thường loại ô tô chế tạo phù hợp với mức độ khuyết tật) (phụ lục 20, khoản 2 điều 54 và điều 61 「Quy tắc thi hành luật giao thông đường bộ」) |
4 |
Những người được chuyên gia các lĩnh vực nhận định là không có khả năng lái xe bình thường do có những khuyết tật liên quan đến thuốc hướng thần, ma túy hoặc rượu, cần sa. |
Phân loại |
Vi phạm |
Thời hạn không đủ tiêu chuẩn |
(1) |
Lái xe có động cơ, v.v., vi phạm Điều 43 hoặc 96(3) 「luật giao thông đường bộ」 |
Một năm (hoặc sáu tháng kể từ ngày lái xe dự định lấy giấy phép lái xe máy và một năm kể từ ngày vi pham một trường hợp trong Điều 46) (trường hợp lái xe điều khiển bất hợp pháp trong quá trình bị treo bằng; áp dụng tương tự): Đối với trường hợp lái xe không thực hiện các biện pháp cần thiết và báo cáo phù hợp theo Điều 54 (1) hoặc (2) sau khi gây chết người hoặc gây chấn thương cho người khác, 5 năm kể từ ngày vị phạm |
(2) |
Ba lần trở lên khi lái xe có động cơ, v.v., vi phạm Điều 43 hoặc 96 (3) |
Hai năm kể từ ngày vi phạm. |
(3) |
Không thực hiện các biện pháp hoặc báo cáo cần thiết theo Điều 54 (1) và (2) sau khi gây chết người hoặc gây chấn thương cho người khác, vi phạm Điều 44, 45 hoặc 46 |
Năm năm kể từ ngày thu hồi giấy phép lái xe |
(4) |
Không thực hiện các biện pháp hoặc báo cáo phù hợp theo Điều 54 (1) và (2) sau khi gây chết người hoặc gây chấn thương cho người khác vì bất kỳ nguyên nhân nào, ngoài các trường hợp nêu trong Điều 43 đến 46 |
Bốn năm kể từ ngày thu hồi giấy phép lái xe |
(5) |
Ba lần gây tai nạn giao trông trở lên khi lái xe có động cơ trong tình trạng có chất kích thích, vi phạm Điều 44 (10 hoặc (2) (bao gồm việc vi phạm đồng thời Điều 43 hoăc 96 (3) 「Đạo luật giao thông đường bộ」 |
Ba năm kể từ ngày thu hồi giấy phép lái xe (bao gồm việc vi phạm đồng thời Điều 43 hoăc 96 (3) tính từ ngày vi phạm lỗi này) |
Phạm tội khi sử dụng trái phép xe có động cơ, v.v., trộm cắp xe có động cơ của người khác, cướp xe có động cơ của người khác, v.v., điều khiển xe có động cơ, vi phạm Điều 43 「Đạo luật giao thông đường bộ」 |
Ba năm kể từ ngày vi phạm |
|
(6) |
Vi phạm Điều 44 (1) hoặc (2) của 「Đạo luật giao thông đường bộ」 từ 3 lần trở lên (bao gồm cả trường hợp vi phạm đồng thời Điều 43 hoặc Điều 96 (3) của 「Đạo luật giao thông đường bộ」) Trường hợp vi phạm Điều 46 của 「Đạo luật giao thông đường bộ」từ 2 lần trở lên (bao gồm cả trường hợp vi phạm đồng thời Điều 43 hoặc Điều 96 (3) của 「Đạo luật giao thông đường bộ」) Trường hợp giấy phép lái xe bị thu hồi vì lý do nêu trong Điều 93 (1) 8, 12, hoặc 13 của 「Đạo luật giao thông đường bộ」) |
Hai năm kể từ ngày thu hồi giấy phép lái xe (vi phạm đồng thời Điều 43 hoặc 96 (3), tính từ ngày vi phạm) |
(7) |
Thu hồi giấy phép lái xe vì lý do khác chưa nêu ở trên |
Một năm (hoặc sáu tháng kể từ ngày lái xe dự định lấy giấy phép lái xe máy và một năm kể từ ngày thu hồi theo Điều 46 「Đạo luật giao thông đường bộ」 |
(8) |
Người đang trong tình trạng bị xem xét tạm dừng hiệu lực giấy phép lái xe |
Có hiệu lực trong thời gian tạm dừng |
(9) |
Trường hợp người lái xe bằng bằng lái xe quốc tế hoặc bằng lái nước ngoài công nhận lẫn nhau bị cấm lái xe |
Thời gian bị cấm lái xe |