Nghĩa vụ thi lấy giấy phép lái xe
Để lái xe ô tô, v.v., phải có giấy phép lái xe.
- Để lái xe hơi, v.v. (ô tô + xe đạp có động cơ), phải có bằng lái xe (Nội dung chính khoản 1 điều 80; điểm 18, điểm 19 và điểm 21 điều 2「luật giao thông đường bộ」).
※ “Xe đạp có động cơ” là xe hai bánh có thời gian di chuyển từ 125 giờ trở xuống hoặc động cơ có tốc độ dịch chuyển từ 125 giờ trở xuống (nếu chạy bằng điện, công suất định mức tối đa là 11 kilowatt trở xuống) trong số xe hai bánh theo điều 3 Luật Quản lý xe ô tô (điểm 19 điều 2 「luật giao thông đường bộ」).
※ “Xe ô tô hai bánh" là xe ô tô có 2 bánh được chế tạo phù hợp cho 1 hoặc 2 người đi, bất kể dung tích xi-lanh hoặc công suất định mức và các loại xe ô tô có cùng cấu trúc này (điểm 5 khoản 1 điều 3 「luật quản lý xe ô tô」)
Trường hợp có thể lái xe mà không cần bằng lái xe
- Tuy nhiên, người yếu thế (khó khăn kinh tế, tàn tật…) giao thông hay gặp khó khăn khi di chuyển trong đời sống hằng ngày như người tàn tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai, người giữ trẻ sơ sinh, v.v ... được miễn nghĩa vụ lấy bằng lái xe trong trường hợp thiết bị có động cơ có tốc độ dịch chuyển từ 125 giờ trở xuống (có công suất điện, công suất định mức tối đa 11 kilowatt trở xuống) chỉ có thể hoạt động ở tốc độ tối đa 20 km trở xuống (Điều kiện khoản 1 điều 80 「luật giao thông đường bộ」).
Ô tô với các loại bằng lái xe
Bằng lái xe chia thành 3 loại như bằng lái xe loại 1,bằng lái xe loại 2 và bằng tập lái xe.
- Với bằng lái xe 1 thì có thể lái được tất cả ô tô phục vụ công nghiệp theo「luật công nghiệp vận tải xe khách」và 「luật công nghiệp vận tải xe chở hàng」,bao gồm ô tô cá nhân.( tham khảo khoản 2 điều 80,「luật giao thông đường bộ」, phụ lục 18 và điều 53「Quy tắc thi hành luật giao thông đường bộ」).
- Bằng Lái xe Cấp 2 cho phép người giữ bằng điều khiển phương tiện cá nhân, phương tiện chở khách dưới 10 chỗ ngồi, phương tiện chở hàng trọng tải dưới 4 tấn và phương tiện đặc biệt khác có tổng khối lượng dưới 3,5 tấn (không bao gồm phương tiện kéo loại lớn, phương tiện kéo loại nhỏ và xe cứu hộ) (tham khảo chương 2 điều 80,「luật giao thông đường bộ」, phụ lục 18 điều 53「Quy tắc thi hành luật giao thông đường bộ」).
- Bằng tập lái xe được cấp cho những người đỗ tất cả các kì kiểm tra năng lực, thi lý thuyết và thi thực hành với tư cách là những thí sinh định thi bằng lái xe 1 cũng như bằng lái xe 2, đểđược phép tập lái trên đường bộ và thời gian hiệu lực là 1năm (tham khảo điều 81 「luật giao thông đường bộ」).
Dưới đây là loại xe bạn có thể lái với từng loại bằng lái (phụ lục 18「Quy tắc thi hành luật giao thông đường bộ」)
Bằng lái xe
|
Loại xe có thể lái
|
Loại
|
Phân biệt
|
|
Bằng loạLoại 1i lớn
|
① Xe dưới 10 chỗ ② Xe khách ③ Xe vận tải ④ Máy móc xây dựng - Xe tải tự đổ, máy rải nhựa đường, máy gia cố đất - Xe chở bê tông trộn, máy bơm bê tông, máy khoan (loại đặt trên xe tải) - Xe có toa móc chở bê tông, máy tạo nhựa đường - Xe tải bảo trì đường bộ, xe nâng dưới 3 tấn ⑤ Xe đặc dụng (ngoại trừ xe đầu kéo loại lớn, xe đầu kéo loại bé, xe cứu nạn (Dưới đây gọi chung là “Xe cứu nạn”) ⑥ Xe đạp có gắn động cơ
|
Bằng phổ thông
|
① Xe khách ② Xe tải có sức chứa tối đa từ 15 người trở xuống ③ Xe chở hàng có trọng tải dưới 12 tấn ④ Máy móc xây dựng (chỉ giới hạn cho xe nâng dưới 3 tấn chạy trên đường) ⑤ Xe chuyên dụng có tổng trọng lượng dưới 10 tấn (không bao gồm xe cứu hộ,...) ⑥ Xe đạp có động cơ
|
Bằng loại nhỏ
|
① Xe vận tải 3 bánh ② Xe khách 3 bánh ③ Xe gắn động cơ (dưới 125cc)
|
Giấy phép lái xe đặc biệt
|
Xe cứu hộ loại lớn
|
① Xe đặc dụng loại đầu kéo ② Xe được sử dụng cho giấy phép lái xe phổ thông loại 2
|
Xe cứu hộ loại nhỏ
|
① Xe đặc dụng loại đầu kéo có tổng trọng lượng tối đa 3,5 tấn ② Xe được sử dụng cho giấy phép lái xe phổ thông loại 2
|
Xe cứu nạn
|
① Xe đặc dụng loại cứu nạn ② Xe được sử dụng cho giấy phép lái xe phổ thông loại 2
|
Loại 2
|
Bằng phổ thông
|
① Xe hơi dưới 10 chỗ ② Xe khách tối đa 10 chỗ ngồi ③ Xe vận tải trọng tải tối đa 4 tấn ④ Xe đặc dụng trọng tải tối đa 3.5 tấn (ngoại trừ xe cứu nạn) ⑤ Xe gắn động cơ (dưới 125cc)
|
Bằng loại nhỏ
|
① Xe mô tô 2 bánh (bao gồm xe xích-đờ-ca (xe máy 3 bánh thế hệ cũ công an Việt Nam từng dùng, không phải xe lam) ② Xe gắn động cơ (dưới 125cc)
|
Bằng lái xe gắn động cơ (dưới 125cc)
|
Xe gắn động cơ (dưới 125cc)
|
Bằng tập lái xe
|
Phổ thông loại 1
|
① Xe ô tô dưới 10 chỗ ② Xe khách tối đa 15 chỗ ngồi ③ Xe tải trọng tải dưới 12 tấn
|
Phổ thông loại 2
|
① Xe ô tô dưới 10 chỗ ② Xe khách tối đa 10 chỗ ngồi ③ Xe tải trọng tải tối đa 4 tấn
|
※Trường hợp lái xe không dùng các loại bằng lái xe bổ sung
Q. Tôi có giấy phép lái xe loại 2 loại ô tô số tự động, nếu mà lái loại xe số sàn thì có bị liệt vào trường hợp lái không có giấy phép lái xe không?
A. Không phải là lái xe không có giấy phép lái xe. Nhưng vi phạm các điều kiện như năng lực lái xe, trạng thái thể chất theo khoản 3, khoản 4 điều 80 「luật giao thông đường bộ」thì bị người lái xe sẽ bị xử lí tạm giam dưới 6 tháng hoặc bị phạt tiền dưới 2 triệu won. (điểm 7 điều 153「luật giao thông đường bộ」).
※lái xe rơ-móc không đi cùng với xe kéo theo
Q.nếu không kéo xe mà chỉ lái xe rơ-móc riêng (xe đặc biệt với mục đích kéo xe) thì cần những giấy phép lái xe gì?
A. Người có Bằng Lái xe Cấp 1 loại Lớn, Bằng Lái xe Cấp 1 loại Thường hoặc Bằng Lái xe Cấp 2 loại Thường có thể điều khiển xe kéo phương tiện (không bao gồm phương tiện hai bánh theo Điều 3 Đạo luật Quản lý Phương tiện Ô tô). Để kéo xe vượt quá 750kg, người điều khiển phải có Bằng Lái xe Cấp 1 loại Đặc biệt (Xe kéo) ngoài bằng lái xe loại thường (khoản 2,điều 80「luật giao thông đường bộ」,tham khảo phụ lục 18 và điều 53「quy tắc thi hành luật giao thông đường bộ」).
nếu không có xe kéo theo mà chỉ dùng xe kéo rơ-móc (loại xe kéo đặc biệt) thì cần giấy phép lái xe loại đặc biệt số 1(xe kéo rơ móc) ( trả lờiví dụ giải thích pháp lệnh 12-0374, 27.72012 của văn phòng tư pháp).
Bạn phải thi đỗ bằng lái xe
Người nào muốn nhận giấy phép lái xe thì phải thi đỗ bằng lái xe (khoản 1 điều 85「luật giao thông đường bộ」).
- Nếu bạn đã thi đỗ bằng lái xe bạn phải nhận giấy phép lái xe từ trung tâm giao thông đường bộ và chủ tịch sở cảnh sát nơi mà bạn đã thi trong vòng 30 ngày kể từ ngày bạn thi đỗ. (khoản 1 điều 77 「quy tắc thi hành luật giao thông đường bộ」)
- Nếu bạn không nhận giấy phép lái xe thì không được lái xe ô tô. (điều 43「luật giao thông đường bộ」và khoản 1 điều 77 「quy tắc thi hành luật giao thông」).