Định nghĩa đồng thừa kế
Định nghĩa đồng thừa kế
- “Đồng thừa kế” là việc tài sản thừa kế của người cho thừa kế cùng được thừa kế bởi nhiều người trong trường hợp có nhiều người thừa kế.
Định nghĩa người đồng thừa kế
- “Người đồng thừa kế” là nhiều người cùng hàng thừa kế cùng nhận thừa kế.
Chia sẻ tài sản thừa kế của những người đồng thừa kế
Chia sẻ tài sản thừa kế của những người đồng thừa kế
- Khi có nhiều người thừa kế, tài sản được chia sẻ cho những người đó (Điều 1006, Bộ luật Dân sự).
- “Chia sẻ” chỉ việc nhiều người cùng sở hữu một vật theo tỷ lệ sở hữu (Điều 262, Bộ luật Dân sự).
Thừa kế quyền lợi, nghĩa vụ của người thừa kế
- Những người cho thừa kế thừa kế quyền lợi, nghĩa vụ của người cho thừa kế tương ứng với phần thừa kế (Điều 1007, Bộ luật Dân sự).
※ Tuy nhiên, quan hệ cùng sở hữu của những người đồng thừa kế này được đề xuất cho trạng thái tạm thời trước khi chia tài sản thừa kế.
Quản lý, thanh lý tài sản thừa kế
Quản lý tài sản thừa kế
- Những người đồng thừa kế có thể thanh lý phần chia của mình và có thể sử dụng, thụ hưởng toàn bộ tài sản thừa kế theo tỷ lệ chia (Điều 263, Bộ luật Dân sự).
- Những người cho thừa kế không thể thanh lý hay thay đổi tài sản thừa kế mà không có sự đồng ý của những người cùng chia sẻ thừa kế khác (Điều 264, Bộ luật Dân sự).
- Về việc quản lý tài sản thừa kế, quyết định theo tỷ lệ quá bán của những người cho thừa kế.Tuy nhiên hành vi bảo tồn có thể do từng người thực hiện (Điều 265, Bộ luật Dân sự).
- Những người đồng thừa kế chịu chi phí quản lý tài sản thừa kế và những nghĩa vụ khác theo tỷ lệ phần chia của mình (Khoản 1 Điều 266, Bộ luật Dân sự).
· Khi người đồng thừa kế trễ nải việc thực hiện nghĩa vụ về chi phí quản lý tài sản thừa kế từ 1 năm trở lên thì những người đồng thừa kế khác có thể mua lại phần chi với một mức giá tương đương (Khoản 2 Điều 266, Bộ luật Dân sự).
Mua lại phần thừa kế
Mua lại phần thừa kế
- Trường hợp có người trong số những người đồng thừa kế chuyển nhượng lại phần thừa kế của người đó cho người thứ 3 thì những người đồng thừa kế khác có thể mua lại phần thừa kế đó sau khi chi trả giá trị và chi phí chuyển nhượng (Khoản 1 Điều 1011, Bộ luật Dân sự).
· Quyền lợi mua lại phần thừa kế đã được chuyển nhượng cho người thứ 3 phải được thực hiện trong vòng 3 tháng kể từ ngày biết lý do, và trong vòng 1 năm kể từ ngày có lý do (Khoản 2 Điều 1011, Bộ luật Dân sự).