Định nghĩa người thừa kế
Định nghĩa người thừa kế
- Người thừa kế là người thừa kế theo pháp luật địa vị về tài sản của người cho thừa kế khi việc thừa kế được bắt đầu.
※ Người cho thừa kế là người truyền lại tài sản thừa kế do việc tử vong hay tuyên bố mất tích.
· Người thừa kế phải là người, pháp nhân không thể nhận thừa kế, chỉ có thể nhận di chúc.
· Người thừa kế phải còn đang sống tại thời điểm bắt đầu thừa kế.
· Tuy nhiên, thai nhi được xem là đã sinh ra theo hàng thừa kế (Khoản 3 Điều 1000, Bộ luật Dân sự).
Hàng thừa kế
Hàng thừa kế
- Người thừa kế được xác định theo thứ tự sau đây, vợ/chồng hợp pháp của người cho thừa kế sẽ trở thành người đồng thừa kế trong trường hợp trực hệ bề trên và trực hệ bề dưới của người cho thừa kế cũng là người thừa kế, và là người thừa kế duy nhất trong trường hợp người cho thừa kế không có người thừa kế là trực hệ bề trên và trực hệ bề dưới (Khoản 1 Điều 1000 và Khoản 1 Điều 1003, Bộ luật Dân sự).
Thứ tự
|
Người thừa kế
|
Ghi chú
|
1
|
Trực hệ bề dưới của người cho thừa kế (con, cháu)
|
Luôn luôn là người thừa kế
|
2
|
Trực hệ bề trên của người cho thừa kế (bố mẹ, ông bà)
|
Trở thành người thừa kế nếu không có trực hệ bề dưới
|
3
|
Anh, chị, em của người cho thừa kế
|
Trở thành người thừa kế nếu không có hàng 1, hàng 2
|
4
|
Huyết thống 4 đời của người cho thừa kế (Cô, dì, chú, bác ruột)
|
Trở thành người thừa kế nếu không có hàng 1, hàng 2, hàng 3
|