VIETNAMESE

Khởi nghiệp và điều hành cửa hàng cà phê
Thỏa thuận cho thuê quy định điều khoản và điều kiện quan trọng và điều khoản đặc biệt bắt buộc phải có trong hợp đồng.
Soạn thảo hợp đồng
- Thỏa thuận cho thuê phải có các vấn đề sau (Điều 26(1) 「Luật Đại lý Bất động sản Được cấp phép」 và Điều 22(1) 「Nghị định Thực thi Luật Đại lý Bất động sản Được cấp phép」).
· Thông tin cá nhân về các bên tham gia giao dịch
· Đánh dấu đối tượng
· Ngày của hợp đồng
· Vấn đề liên quan tới thanh toán như số tiền giao dịch và số tiền đặt cọc hợp đồng và ngày thanh toán liên quan
· Thời gian và ngày bàn giao đối tượng
· Thông tin chuyển giao quyền liên quan
· Điều khoản và điều kiện hoặc giới hạn thời gian của hợp đồng nếu có
· Xác nhận về đối tượng môi giới và ngày cấp lưu ý giải trình đối tượng môi giới
· Chi tiết về các điều khoản khác
※ Bởi quý vị sẽ phải tuân theo các quyền và nghĩa vụ nêu rõ trong thỏa thuận cho thuê đã soạn thảo, cần phải tìm hiểu thận trọng. Đặc biệt, các phần trong đó có thể phát sinh bất kỳ vấn đề nào như trong điều khoản đặc biệt về loại hình kinh doanh, phí tổn, sử dụng bãi đỗ xe, v.v. cần được kiểm tra kỹ lưỡng và tham khảo bên cho thuê trước khi đưa vào thỏa thuận.
Tài liệu cần nhận được sau khi ký thỏa thuận
- Khi ký thỏa thuận cho thuê, cần kiểm tra và lưu trữ các tài liệu sau đây.
· Thỏa thuận cho thuê thương mại (Điều 26(1) 「Luật Đại lý Bất động sản Được cấp phép」)
√ Khi đại lý bất động sản được cấp phép thực hiện gây ra thiệt hại đối với bất động sản cho một bên giao dịch do cố tình hoặc sơ ý trong quá trình môi giới, bên này sẽ phải chịu trách nhiệm về thiệt hại (Điều 30(1) 「Luật Đại lý Bất động sản Được cấp phép」).
√ Ngoài ra, khi đại lý bất động sản được cấp phép không chuẩn bị, bàn giao hoặc giữ tài liệu hợp đồng theo cách phù hợp, cơ quan đăng ký có thể yêu cầu đình chỉ hoạt động kinh doanh của bên này trong thời hạn nhất định không quá 6 tháng (Điều 39(1) Điểm 8 「Luật Đại lý Bất động sản Được cấp phép」).
· Văn bản xác nhận và giải trình về đối tượng môi giới (Điều 25(3) 「Luật Đại lý Bất động sản Được cấp phép」)
√ Khi đại lý bất động sản được cấp phép không chuẩn bị và cung cấp văn bản xác nhận và giải trình về đối tượng môi giới hoặc các chi tiết được chuẩn bị trong văn bản xác nhận khác với thực tế và gây ra thiệt hại, bên tham gia giao dịch có thể nộp đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với đại lý bất động sản được cấp phép (Tham khảo Điều 25(3) và Điều 30(1) 「Luật Đại lý Bất động sản Được cấp phép」).
√ Ngoài ra, khi đại lý bất động sản được cấp phép không chuẩn bị, bàn giao hoặc lưu trữ tài liệu hợp đồng theo đúng cách, cơ quan đăng ký có thể yêu cầu đình chỉ hoạt động kinh doanh của bên này trong thời hạn nhất định không quá 6 tháng (Điều 39(1) Điểm 6 「Luật Đại lý Bất động sản Được cấp phép」).
· Chứng nhận khấu trừ mà đại lý bất động sản được cấp phép đã nhận được sau khi đăng ký mua bảo hiểm bảo lãnh hoặc quỹ tương hỗ cho tai nạn liên quan đến môi giới
√ Đại lý bất động sản được cấp phép không đưa ra giải trình về vấn đề liên quan đến trách nhiệm pháp lý đối với thiệt hại hoặc cấp bản sao chứng nhận quan hệ hoặc tài liệu điện tử về chứng nhận quan hệ sẽ phải chịu phạt hành chính không quá 1 triệu won (Điều 51(3) Điểm 5 「Luật Đại lý Bất động sản Được cấp phép」).
√ Ngoài ra, khi đại lý bất động sản được cấp phép bắt đầu kinh doanh mà không tiến hành bất kỳ biện pháp nào để đảm bảo trách nhiệm bồi thường thiệt hại, cơ quan đăng ký có thể thu hồi đăng ký thành lập văn phòng môi giới liên quan (Điều 38(2) Điểm 8 「Luật Đại lý Bất động sản Được cấp phép」).