VIETNAMESE

Nhượng quyền (Thỏa thuận Nhượng quyền)
Đăng ký Tuyên bố Tiết lộ Thông tin
Đăng ký mới
- Bên nhượng quyền phải đăng ký cung cấp tuyên bố tiết lộ thông tin cho các bên nhận nhượng quyền tiềm năng bằng cách nộp các tài liệu bắt buộc dưới đây cho Ủy ban Thương mại Công bằng hoặc Thị trưởng Đô thị Đặc biệt, Thị trưởng Đô thị, Thống đốc Tỉnh hoặc Thống đốc Tỉnh Tự trị Đặc biệt có thẩm quyền (sau đây gọi là “Thị trưởng/Thống đốc Tỉnh”). (Điều 6-2(1) của 「Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」, Điều 5-2(1) và Mẫu trong Tài liệu Đính kèm Số 1 「Nghị định Thực thi Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」).
· Hồ sơ đăng ký mới tuyên bố tiết lộ thông tin
· Tuyên bố tiết lộ thông tin (bao gồm những báo cáo dưới dạng tài liệu hoặc tệp tin điện tử sử dụng mạng trao đổi thông tin)
· Bảng cân đối kế toán và báo cáo lời lỗ trong ba năm trước đó (trong trường hợp bên nhượng quyền không soạn thảo bảng cân đối kế toán và các tài liệu khác có thể kiểm chứng doanh số bán hàng trong ba năm trước đó)
· Danh sách các cửa hàng bán lẻ trực tiếp và cửa hàng nhượng quyền đã được điều hành kể từ cuối năm hoạt động trước đó (bao gồm người đại diện, địa điểm, ngày ký thỏa thuận nhượng quyền và số điện thoại)
· Bản sao mẫu thỏa thuận nhượng quyền
· Tài liệu xác nhận số lượng cán bộ điều hành và nhân viên đang làm việc kể từ cuối năm hoạt động trước đó
· Các tài liệu khác theo yêu cầu của Ủy ban Thương mại Công bằng liên quan đến nội dung tuyên bố tiết lộ thông tin
- Khi nhận hồ sơ đăng ký tuyên bố tiết lộ thông tin, Ủy ban Thương mại Công bằng phải xác minh các tài liệu sau thông qua việc phối hợp sử dụng các thông tin hành chính (Điều 5-2(2) 「Nghị định Thực thi Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」).
1) Giấy chứng nhận thông tin chi tiết đăng ký doanh nghiệp (giới hạn đối với bên nhượng quyền là tập đoàn)
2) Trong trường hợp một tập đoàn nộp đơn đăng ký trước khi tập đoàn liên quan đăng ký thành lập, cần cung cấp bản sao có chứng thực của thẻ đăng ký cư trú của người dự kiến thành lập tập đoàn
3) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Ủy ban Thương mại Công bằng có thể xác minh giấy chứng nhận này hoặc người nộp đơn có thể nội giấy chứng nhận này trong vòng 30 ngày sau ngày Ủy ban Thương mại Công bằng cấp giấy chứng nhận đăng ký tuyên bố tiết lộ thông tin)
※ Tuy nhiên, với điều kiện là người nộp đơn không đồng ý xác minh mục 2) và 3) nêu trên thông qua việc phối hợp sử dụng thông tin hành chính, người nộp đơn phải nộp tài liệu (bản sao của mục 3) nêu trên.
- Sau khi nộp hồ sơ đăng ký tuyên bố tiết lộ thông tin, Ủy ban Thương mại Công bằng sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký tuyên bố tiết lộ thông tin cho bên nhượng quyền trong vòng 30 ngày kể từ này nộp hồ sơ đăng ký (hai tháng nếu bên nhượng quyền có đăng ký bị thu hồi lại nộp hồ sơ đăng ký) (phần trước của Điều 5-2(3) 「Nghị định Thực thi Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」).
Đăng ký sửa đổi
- Trong trường hợp bên nhượng quyền có ý định điều chỉnh các nội dung trong tuyên bố tiết lộ thông tin đã đăng ký, bên nhượng quyền cần đăng ký điều chỉnh nội dung bao gồm đó với Ủy ban Thương mại Công bằng hoặc với Thị trưởng/Thống đốc Tỉnh có thẩm quyền bằng cách chuyển các tài liệu bắt buộc có đơn đăng ký sửa đổi trong thời gian quy định (Điều 6-2(2) 「Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」, Điều 5-3(3), Bảng đính kèm 1-2 và Mẫu trong Tài liệu Đính kèm Số 4 「Nghị định Thực thi Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」).
· Tài liệu bắt buộc
1) Tuyên bố tiết lộ thông tin đã sửa đổi
2) Tài liệu xác nhận nội dung đã sửa đổi
3) Giấy chứng nhận đăng ký (chỉ áp dụng trong trường hợp nội dung nêu trong giấy chứng nhận đăng ký được sửa đổi)
- Xử lý hồ sơ đăng ký
· Khi nộp hồ sơ đăng ký sửa đổi, Ủy ban Thương mại Công bằng phải cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho bên nhượng quyền trong vòng 20 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ (Điều 5-3(2) và 5-2(3) 「Nghị định Thực thi Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」)
Báo cáo về sửa đổi
- Trong trường hợp bên nhượng quyền có ý định sửa đổi một số nội dung không quan trọng trong số các nội dung đã đăng ký, bên nhượng quyền phải lập báo cáo về sửa đổi dưới dạng tuyên bố tiết lộ thông tin bằng cách gửi kèm các tài liệu bắt buộc theo thời hạn quy định dưới đây (Thông tư Điều 6-2(2) 「Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」, Điều 5-3(5), Bảng đính kèm 1-2 và Mẫu trong Tài liệu Đính kèm Số 4 「Nghị định Thực thi Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」).

Phân loại 

Các nội dung cụ thể trong tuyên bố tiết lộ thông tin 

Thời hạn sửa đổi 

Nội dung cần báo cáo về sửa đổi 

▪ Bảng đính kèm 1 Điểm 2 「Nghị định Thực thi Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」: Mục (b) (chỉ trong trường hợp nội dung liên quan đến người có liên hệ đặc biệt với bên nhượng quyền), Mục (g) (chỉ trong trong trường hợp nội dung liên quan đến cán bộ điều hành ngoại trừ người đại diện) 

▪ Bảng đính kèm 1 Điểm 3 「Nghị định Thực thi Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」: Mục (a), (i) và (j) 

▪ Bảng đính kèm 1 Điểm 7 「Nghị định Thực thi Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」: Tất cả các mục 

Trong vòng 30 ngày kể từ thời điểm kết thúc quý phát sinh nguyên nhân sửa đổi 

- Xử lý hồ sơ đăng ký
· Báo cáo về sửa đổi phải được xử lý theo thứ tự sau: nhận hồ sơ, rà soát, phác thảo và phê duyệt (báo cáo và chỉnh sửa); và mô tả cụ thể các nội dung sửa đổi trong đăng ký giấy chứng nhận. Giấy chứng nhận đăng ký sẽ không được cấp lại khi báo cáo về sửa đổi.
- Hình phạt trong trường hợp vi phạm
· Trong trường hợp bên nhượng quyền không lập báo cáo sửa đổi nội dung không quan trọng trong tuyên bố tiết lộ thông tin, hoặc lập báo cáo sai, bên nhượng quyền sẽ bị xử phạt hành chính không quá ba triệu won (Điều 43(7) Điểm 1 của 「Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」)
Từ chối đăng ký hoặc yêu cầu sửa đổi
- Trong bất kỳ trường hợp nào dưới đây, Ủy ban Thương mại Công bằng có thể từ chối đăng ký hoặc yêu cầu sửa đổi "Tài liệu tiết lộ thông tin" đối với bên nhượng quyền (Điều 6-3(1) 「Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」và Điều 5-5 「Nghị định Thực thi Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」).
· Tuyên bố tiết lộ thông tin hoặc bất kỳ tài liệu hồ sơ đăng ký nào khác chứa thông tin sai hoặc thiếu bất kỳ thông tin cần thiết nào
· Thông tin chi tiết kinh doanh nhượng quyền trong tuyên bố tiết lộ thông tin có chứa các nội dung bị cấm theo các Luật khác
· Trường hợp đăng ký mới "Tài liệu tiết lộ thông tin", nhãn hiệu kinh doanh và kinh doanh nhượng quyền ghi trên "Tài liệu tiết lộ thông tin" hiện tại vào ngày đăng ký là như nhau và không có cửa hàng tự doanh nào bán sản phẩm hay dịch vụ theo phương thức kinh doanh, tiêu chuẩn chất lượng tương tự, hoặc thời gian vận hành dưới 1 năm (nếu trước khi bên nhượng quyền điều hành cửa hàng tự doanh, cửa hàng này do một lãnh đạo của bên nhượng quyền quản lý thì tổng thời gian cửa hàng tự doanh được điều hành bởi lãnh đạo vẫn đang làm việc đó vẫn được xem là thời gian vận hành cửa hàng tự doanh khi đăng ký vào "Tài liệu tiết lộ thông tin" của bên nhượng quyền). Tuy nhiên, để quản lý kinh doanh nhượng quyền, nếu có lý do công nhận việc điều hành cửa hàng tự doanh như xin cấp giấy phép, giấy chứng nhận theo pháp luật liên quan là không cần thiết, bên nhượng quyền sẽ không áp dụng quy định này trong các trường hợp sau.
1. Trường hợp để quản lý kinh doanh nhượng quyền, bên nhượng quyền đã khai báo, đăng ký hoặc đã có giấy phép, giấy chứng nhận theo quy định pháp luật liên quan
2. Trường hợp bên nhượng quyền đã quản lý 1 năm trở lên lĩnh vực thuộc cùng ngành nghề kinh doanh với ngành cần đăng ký "Tài liệu tiết lộ thông tin" trong hoặc ngoài nước
3. Trường hợp khác dựa theo đúng trường hợp 1 và 2 trên, đồng thời Ủy ban Giao dịch Bình Đẳng quy định và thông cáo việc vận hành cửa hàng tự doanh của bên nhượng quyền là không cần thiết
Thu hồi đăng ký
- Trong bất kỳ trường hợp nào dưới đây, Ủy ban Thương mại Công bằng có thể thu hồi đăng ký “Tài liệu tiết lộ thông tin". Cụ thể, trong trường hợp quy định ở mục 1) dưới đây, Ủy ban Thương mại Công bằng cần thu hồi đăng ký (Điều 6-4 「Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」 và Điều 5-6(2) 「Nghị định Thực thi Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」).
1) Tuyên bố tiết lộ thông tin đã được đăng ký bằng cách gian lận hoặc không phù hợp khác
2) Nội dung chi tiết kinh doanh nhượng quyền trong tuyên bố tiết lộ thông tin có các nội dung bị cấm theo các Luật khác
A. Trang bìa tuyên bố tiết lộ thông tin (Bảng đính kèm 1 Điểm 1 Nghị định Thực thi 「Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」)
B. Tình trạng chung của bên nhượng quyền (Bảng đính kèm 1 Điểm 2 Mục (a), (b) (chỉ trong trường hợp liên quan đến bên nhượng quyền), (c) đến (f), (g) (chỉ trong trường hợp liên quan đến người đại diện), (h) đến (j) 「Nghị định Thực thi Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」)
C. Tình trạng kinh doanh nhượng quyền hiện tại của bên nhượng quyền (Bảng đính kèm 1 Điểm 3 Mục (b) đến (j) 「Nghị định Thực thi Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」)
D. Vi phạm pháp luật, v.v. của bên nhượng quyền và cán bộ điều hành (Bảng đính kèm 1 Điểm 4 「Nghị định Thực thi Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」)
E. Phí của bên nhận nhượng quyền (Bảng đính kèm 1 Điểm 5 「Nghị định Thực thi Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」)
F. Các điều kiện và giới hạn về hoạt động kinh doanh (Bảng đính kèm 1 Điểm 6 「Nghị định Thực thi Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」)
G. Hỗ trợ hoạt động quản lý, kinh doanh, v.v. của bên nhượng quyền (Bảng đính kèm 1 Điểm 8 「Nghị định Thực thi Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」)
H.Giải thích về chương trình giảng dạy và đào tạo (Bảng đính kèm 1 Điểm 9 「Nghị định Thực thi Luật Giao dịch Bình đẳng trong Kinh doanh Nhượng quyền」)
3) Nội dung quan trọng thuộc bất kỳ mục nào dưới đây bị thiếu trong mô tả tuyên bố tiết lộ thông tin
4) Bên nhượng quyền báo cáo dừnghoạt động kinh doanh
5) Bên nhượng quyền yêu cầu thu hồi đăng ký tuyên bố tiết lộ thông tin