Nghĩa vụ của công ty bảo hiểm thôi việc
Nghĩa vụ thực hiện
- Công ty bảo hiểm thôi việc phải thực hiện công việc của mình một cách rõ ràng cho người tham gia (Khoản 1 Điều 33「Luật bảo đảm trợ cấp thôi việc cho người lao động」).
Nghĩa vụ tuân thủ theo hợp đồng
- Công ty bảo hiểm thôi việc phải thực hiện đúng nội dung hợp đồng sau đây. (Khoản 1 Điều 29, Khoản 1 Điều 28, Khoản 2 Điều 33「Luật bảo đảm trợ cấp thôi việc cho người lao động」và Khoản 1 Điều 22 「Luật thi hành Luật bảo đảm trợ cấp thôi việc cho người lao động」)
Phân loại
|
Nội dung
|
Tuân thủ hợp đồng về nghiệp vụ quản lí điều hành
|
▪ Cung cấp thông tin của từng phương pháp điều hành và phương pháp điều hành vốn dự trữ cho người sử dụng lao động hoặc người tham gia. ▪ Công tác liên quan đến thiết lập và vận hành Chế độ vận hành chỉ định trước (Chỉ áp dụng với trường hợp chọn Chế độ lương hưu dạng chi trả xác định). ▪ Ghi chép, lưu giữ, thông báo tình hình hoạt động vốn dự trữ ▪ bảo hiểm thôi việc tiến hành quản lí tài sản dựa vào phương thức điều hành mà người sử dụng lao động hay người tham gia đã chọn. ▪ Thiết lập và vận hành Chế độ trợ cấp thôi việc cá nhân. ▪ Thực hiện đào tạo mà người sử dụng lao động ủy thác ▪ Nếu bảo hiểm thôi việc là cơ quan trung gian, cần thực hiện những công việc sau: √ Tính toán các khoản thanh toán phải nộp √ Bảo hiểm thôi việc sẽ truyền đạt lại yêu cầu của người sử dụng lao động về việc lựa chọn bảo hiểm thôi việc sẽ chi trả tiền lương trong trường hợp phát sinh lí do như thôi việc √ Trong trường hợp bảo hiểm thôi việc là cơ quan trung gian, cần thông báo tình hình hoạt động và số vốn dự trữ khi có người tham gia mới đăng kí để thực hiện chế độ một cách ổn định và thống nhất trong trường hợp kí hợp đồng liên quan đến nghiệp vụ quản lí điều hành của Chế độ trợ cấp thôi việc xác định quyền lợi với nhiều bảo hiểm thôi việc .
|
Tuân thủ hợp đồng về nghiệp vụ quản lí tài sản
|
▪ Lập tài khoản và quản lí tài khoản ▪ Tiếp nhận các khoản thanh toán phải nộp ▪ Bảo quản và quản lí vốn dự trữ ▪ Bảo hiểm thôi việc tiến hành nghiệp vụ quản lí điều hành phải thực hiện theo các yêu cầu quản lí vốn dự trữ. ▪ Chi trả tiền lương
|
· Hành vi sau liên quan đến vận hành tiền tích lũy theo cách vận hành chỉ định trước
√ Hành vi vận hành theo hình thức gian dối hoặc bất chính khác sau khi được phê duyệt theo phương pháp vận hành chỉ định trước
√ Hành vi phân biệt người đăng ký nhằm ưu đãi hơn cho một số người đăng ký đặc biệt, giúp họ nhận được mức tỷ suất lợi nhuận cách biệt lớn
√ Hành vi cung cấp hoặc thông báo thông tin bằng hình thức gian dối hoặc bất chính khác
Hành vi nghiêm cấm đối với công ty bảo hiểm thôi việc
Nghiêm cấm từ chối kí hợp đồng
- Công ty bảo hiểm thôi việc không được thực hiện một trong các hành vi sau đây mà không có lí do chính đáng. (Khoản 3 Điều 33「Luật bảo đảm trợ cấp thôi việc cho người lao động」và Khoản 1 Điều 34「Luật thi hành Luật bảo đảm trợ cấp thôi việc cho người lao động」).
· Hành vi từ chối kí hợp đồng thực hiện nghiệp vụ quản lí điều hành.
· Hành vi từ chối kí hợp đồng thực hiện nghiệp vụ quản lí tài sản.
· Hành vi cưỡng ép kí hợp đồng với công ty bảo hiểm thôi việc được chỉ định.
· Hành vi sử dụng thông tin liên quan như yêu cầu hoạt động của người sử dụng lao động hoặc người tham gia để mưu cầu lợi ích cho bản thân hoặc bên thứ 3.
· Hành vi kí kết hợp đồng trợ cấp thôi việc với điều kiện người sử dụng lao động, người tham gia hoặc các bên liên quan hưởng lợi từ các giao dịch tài chính như mở rộng các khoản vay hiện tại hoặc cho vay mới.
· Hành vi cưỡng ép người sử dụng lao động hoặc người tham gia lựa chọn phương thức điều hành đặc biệt.
· Hành vi cung cấp cho người sử dụng lao động hoặc người tham gia những phán đoán không có căn cứ hợp lí hoặc không chính xác về việc tăng giảm giá trị của phương thức điều hành đặc biệt.
· Hành vi đưa ra các điều kiện thuận lợi vượt bậc so với điều kiện thông thường như phương thức hoạt động vốn dự trữ ...
· Tùy theo người sử dụng lao động hoặc người tham gia mà áp dụng mức lãi suất khác nhau của phương thức hoạt động đảm bảo chi trả tiền vốn và lãi mà không có lí do hợp lý.
· Hành vi cung cấp cho người sử dụng lao động hoặc người tham gia chính xác thông tin lợi nhuận của những phương thức hoạt động chưa được thông qua.
· Hành vi sau liên quan đến vận hành tiền tích lũy theo cách vận hành chỉ định trước
√ Hành vi vận hành theo hình thức gian dối hoặc bất chính khác sau khi được phê duyệt theo phương pháp vận hành chỉ định trước
√ Hành vi phân biệt người đăng ký nhằm ưu đãi hơn cho một số người đăng ký đặc biệt, giúp họ nhận được mức tỷ suất lợi nhuận cách biệt lớn
√ Hành vi cung cấp hoặc thông báo thông tin bằng hình thức gian dối hoặc bất chính khác
Hành vi nghiêm cấm trong nghiệp vụ quản lí điều hành
- Công ty bảo hiểm thôi việc tiến hành nghiệp vụ quản lí điều hành không được thực hiện một trong các hành vi sau đây.( Khoản 4 Điều 33「Luật bảo đảm trợ cấp thôi việc cho người lao động」, Khoản 1 Điều 35「Luật thi hành Luật bảo đảm trợ cấp thôi việc cho người lao động」và Khoản 1 Điều 16「Quy định quản lí quỹ trợ cấp thôi việc」).
· Hành vi hứa sẽ chịu hoặc chịu toàn bộ hoặc một phần tổn thất của người sử dụng lao động hoặc người tham gia khi kí hợp đồng.
· Hành vi hứa sẽ cung cấp hoặc cung cấp những lợi ích đặc biệt cho người sử dụng lao động hoặc người tham gia như công ty bảo hiểm thôi việc sẽ chi trả chi phí phát sinh mà người sử dụng lao động hoặc người tham gia đáng ra phải chịu, cung cấp những dịch vụ bổ sung có giá trị kinh tế quá lớn.
1. Cung cấp tiền bạc hoặc đồ vật có giá trị để dẫn dụ kí hợp đồng hoặc duy trì hợp đồng.
2. Giảm lệ phí mà không căn cứ vào các điều khoản.
3. Chịu một phần hoặc toàn bộ phí mà người sử dụng lao động hoặc người lao động sẽ chịu.
4. Thanh toán lãi suất các khoản vay mà người sử dụng lao dộng hoặc người tham gia nhận được từ công ty bảo hiểm thôi việc .
5. Cung cấp những dịch vụ bổ sung có giá trị kinh tế mà không căn cứ vào điều khoản.
6. Ngoài những lợi ích từ điều 1 đến điều 5, không được có những hành vi lợi ích mang tính kinh tế sau đây.
√ Chịu một phần hoặc toàn bộ chi phí mà người sử dụng lao động hoặc người tham gia sẽ phải trả.
√ Cung cấp những lợi ích kinh tế hoặc tài sản hữu hình, vô hình giá trị tiền bạc.
√ Cung cấp điều kiện giao dịch thuận lợi hơn ngoài điều kiện giao dịch trong hợp đồng trợ cấp thôi việc như ưu đãi lãi suất, ưu đãi lãi suất cho vay.
√ Ưu đãi lãi suất đối với sản phẩm ưu trí phản ánh thực tế giao dịch khác ngoài hợp đồng trợ cấp thôi việc.
√ Các hành vi đáp ứng yêu cầu mua hàng hóa, dịch vụ với lí do tham gia lương hưu của người liên quan và người sử dụng lao động hoặc người tham gia.
· Sử dụng thông tin cá nhân như tên, địa chỉcủa người tham gia ngoài phạm vi cần thiết để tiến hành kinh doanh liên quan đến hoạt động của Chế độ trợ cấp thôi việc.
· Đưa ra những phương thức hoạt động đặc biệt cho người sử dụng lao động hoặc người tham gia nhằm mục đích vụ lợi cho bản thân hoặc bên thứ 3.
Xử phạt đối với hành vi cấm
- Trong trường hợp công ty bảo hiểm thôi việc vi phạm nghiệp vụ quản lí điều hành hoặc kí kết hợp đồng sẽ bị phạt tù dưới 3 năm hoặc bị phạt dưới 30 triệu won. ( Điểm 4 Điều 44「Luật bảo đảm trợ cấp thôi việc cho người lao động」).
- Ủy ban dịch vụ tài chính giám sát hoạt động trợ cấp thôi việc để quản lí hoạt động và quản lí tài sản nhằm đảm bảo hoạt động ổn định của chế độ lương hưu, bảo vệ quyền lợi của người lao động, và trong trường hợp công ty bảo hiểm thôi việc vi phạm sẽ bị xử lí như sau(Khoản 3 Điều 36「Luật bảo đảm trợ cấp thôi việc cho người lao động」và Khoản 1 Điều 37「Luật thi hành Luật bảo đảm trợ cấp thôi việc cho người lao động」).
· Yêu cầu sa thải, đình chỉ, cắt giảm lương, phê bình, khiển trách nhân viên đó hoặc nhắc nhở ban giám đốc, nhắc nhở công ty bảo hiểm thôi việc .
· Ra lệnh điều chỉnh về hành vi vi phậm liên quan.
· Yêu cầu đình chỉ công tác hoặc cảnh cáo thôi việc ban giám đốc.
· Đình chỉ kinh doanh trong vòng 6 tháng.