VIETNAMESE

Người kết hôn nhập cư
Đối tượng và thủ tục đăng ký trợ cấp sinh hoạt cơ bản của nhân dân
Áp dụng đối với người nước ngoài
- Người có đăng ký người nước ngoài và tương ứng với một trong những trường hợp sau, đồng thời có tư cách được nhận lương theo 「Luật Bảo đảm mức sinh hoạt cơ bản của nhân dân」sẽ được trở thành người được hưởng chế độ trợ cấp (Điều 5.2「Luật Bảo đảm mức sinh hoạt cơ bản của nhân dân」và Điều 4 「Pháp lệnh thi hành Luật Bảo đảm mức sinh hoạt cơ bản của nhân dân」).
1. Người nước ngoài đã kết hôn với công dân Hàn Quốc và tương ứng với một trong những trường hợp sau đây
a. Bản thân hoặc người vợ/chồng của người có quốc tịch Hàn Quốc là người đang mang thai
b. Người nuôi dưỡng con cái mang quốc tịch Hàn Quốc chưa đến tuổi thành viên
c. Người sinh sống hoặc cư trú với vợ/chồng của trực hệ phía trên (bố mẹ, ông bà, tổ tiên) mang quốc tịch Hàn Quốc
2. Người đang nuôi dưỡng con cái mang quốc tịch Hàn Quốc chưa đến tuổi vị thành niên với tư cách là người nước ngoài ly hôn hoặc người đang mang thai con của vợ/ chồng tử nạn có vợ/ chồng mang quốc tịch Hàn quốc bị tử nạn
Thủ tục đăng ký trợ cấp mức sinh hoạt cơ bản của nhân dân
- Đăng ký trợ cấp
· Người thụ hưởng, người thân và những người có liên quan khác có thể nộp đơn đăng ký trợ cấp sinh hoạt cơ bản của nhân dân cho Thống đốc thành phố tự trị đặc biệt, Thị trưởng, Xã trưởng, Quận trưởng. (Khoản 1 Điều 21 「Luật bảo đảm mức sinh họat cơ bản của nhân dân」)
- Nộp hồ sơ
· Khi một người tiếp nhận đủ điều kiện làm đơn xin quyền lợi, họ phải nộp chấp thuận cung cấp thông tin tài chính, thông tin tín dụng và thông tin bảo hiểm bằng văn bản như sau (Khoản 3 Điều 21 「Pháp lệnh thi hành Luật Bảo đảm mức sinh hoạt cơ bản của nhân dân 」Điều 36「 Pháp lệnh thi hành Luật Bảo đảm mức sinh hoạt cơ bản của nhân dân」 và Khoản 1 Điều 34 「Quy định thi hành Luật Bảo đảm mức sinh hoạt cơ bản của nhân dân」).
1. Thông tin tài chính
1) Số dư trung bình và tổng số tiền gửi vào trong 3 tháng gần nhất: Các khoản tiền như tiền gửi không kỳ hạn như tiền gửi bình thường, tài khoản tiết kiệm, tài khoản tiết kiệm linh hoạt, tiền gửi bằng ngoại tệ
2) Số dư hoặc tổng số tiền ký quỹ: các tiền tiết kiệm như tiền gửi có kỳ hạn, tiết kiệm gởi góp hàng tháng, tiết kiệm có kỳ hạn
3) Giá trị tài sản tương đương tính đến hiện tại: cổ phiếu, chứng khoán đầu tư, tiền đầu tư, lãi suất cổ phần, tín thác bất động sản (lương hưu). Trong trường hợp này, sẽ lấy Khoản 1 Điều 54 「Pháp lệnh thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế, quà tặng」 làm chuẩn để định giá các cổ phiếu chưa niêm yết.
4) Mệnh giá: Trái phiếu, hối phiếu, ngân phiếu, chứng khoán nợ, cổ phiếu thường, chứng chỉ tiền gửi
5) Tiết kiệm trợ cấp của lương hưu: Số tiền hoặc số dư mới đây được trả theo định kỳ
6) Tiền lãi, chi phí định mức hoặc tiền chiết khấu từ tài sản tài chính tương đương với quy định 1) đến 5) như trên.
2. Thông tin tín dụng
1) Tình trạng cho vay và nội dung nợ quá hạn
2) Số dư nợ trên thẻ tín dụng
3. Thông tin bảo hiểm
1) Bảo hiểm chứng khoán: Số tiền được hoàn trả trong trường hợp hủy sử dụng, và tiền bảo hiểm được trợ cấp trong 1 năm trở lại đây
2) Bảo hiểm hưu trí: Số tiền được hoàn trả trong trường hợp hủy hợp đồng, hoặc số tiền được trợ cấp định kỳ
※ Để biết thêm thông tin chi tiết về nội dung trợ cấp Bảo đảm mức sinh hoạt cơ bản của nhân dân, vui lòng truy cập vào trang web 『Bộ y tế và phúc lợi Hàn Quốc (http://www.mohw.go.kr)』