Điều kiện kết hôn về mặt nội dung
Điều kiện kết hôn về mặt nội dung căn cứ theo chuẩn 「Luật dân sự」 Hàn Quốc
1. Hôn nhân tự nguyện, có sự đồng ý từ hai bên (Điểm 1 Điều 815 「Luật dân sự」 )
2. Đủ tuổi kết hôn (18 tuổi) (Điều 807 「Luật dân sự」)
※ Tuổi kết hôn được tính từ ngày được sinh ra.
3. Trường hợp người kết hôn vị thành niên, người hạn chế năng lực hành vi dân sự phải thông qua các thủ tục như sau (Điều 808 「Luật dân sự」)
a. Trường hợp người kết hôn là người vị thành niên (dưới 19 tuổi) phải có sự đồng ý của bố mẹ, nếu trường hợp có một trong hai bố mẹ không thực hiện được quyền đồng ý thì phải có sự đồng ý của người còn lại. Trường hợp cả bố và mẹ đều không thực hiện được quyền đồng ý thì phải có sự đồng ý của người giám hộ. (Khoản 1 Điều 808 「Luật dân sự」)
b. Người hạn chế năng lực hành vi dân sự có thể kết hôn khi được sự đồng ý của bố mẹ hoặc người giám hộ (Khoản 2 Điều 808 「Luật dân sự」).
4. Không kết hôn giữa nhừng người cùng dòng máu về trực hệ (Điều 809 「Luật dân sự」)
5. Không trùng hôn, kết hôn khi đã có vợ hoặc chồng (Điều 810 「Luật dân sự」)
Điều kiện về mặt hình thức của kết hôn
- Nếu muốn tổ chức kết hôn thì phải tiến hành đăng ký kết hôn theo quy đinh của「Luật liên quan đến đăng ký hộ tịch」 (Khoản 1 Điều 812 「Luật dân sự」 ).
※ Nếu cán bộ tiếp nhận đăng ký kết hôn đã tiếp nhận và xử lý hồ sơ thì kết hôn được tiến hành và vẫn có hiệu lực dù không kê khai vào sổ hộ khẩu.
- Sau đây là giới thiệu sơ lược về thủ tục và phương pháp đăng ký kết hôn.
· Đối tượng đăng ký kết hôn
√ Việc đăng ký kết hôn phải do hai người muốn kết hôn trực tiếp thông báo (Khoản 2 Điều 812 「Luật dân sự」).
· Nơi đăng ký kết hôn
√ Đăng ký kết hôn có thể thực hiện tại địa phương nơi đăng ký hộ khẩu của vợ/chồng là công dân Hàn Quốc hoặc tại nơi thường trú, địa chỉ hiện tại của đương sự kết hôn (Khoản 1 Điều 20 (luật chính) 「Luật liên quan đến đăng ký hộ tịch」).
· Nội dung khai trong giấy đăng ký kết hôn
√ Phải khai các nội dung sau đây vào đơn đăng ký kết hôn, trường hợp theo Điểm 3 thì cần phải nộp kèm giấy đồng ý của đối tượng kết hôn (Điều 71 「Luật liên quan đến đăng ký hộ tịch」).
1. Họ tên, nguyên quán, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân và nơi đăng ký của người đăng ký.
※ Trường hợp là người nước ngoài thì phải khai họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch và số đăng ký người nước ngoài.
2. Họ tên, số chứng minh nhân dân và nơi đăng ký của bố mẹ và bố mẹ nuôi của người đăng ký
3. Chứng thực trường hợp có thỏa thuận đặt tên họ cho con (Khoản 1 Điều 781 Ngoại lệ 「Luật dân sự」 )
4. Chứng thực không cùng dòng máu về trực hệ (Khoản 1 Điều 809 「Luật dân sự」 )
· Phương pháp đăng ký kết hôn
√ Đăng ký kết hôn được thực hiện bằng văn bản có chữ ký của hai bên và hai người làm chứng đã thành niên (Khoản 2 Điều 812 「Luật dân sự」 ).