VIETNAMESE

Du học sinh người nước ngoài
Phạm vi và đối tượng được phép đi làm thêm
Đối tượng được phép
- Du học sinh người nước ngoài mang tư cách lưu trú là Du học (D-2) hoặc Đào tạo tổng hợp (D-4) nếu muốn đi làm thêmthì phải có đủ năng lực tiếng Hàn ở một mức độ nhất định và được người phụ trách du học sinh của trường đang theo học xác nhận (Điều 20 Luật quản lý xuất nhập cảnh, Tham khảo Hướng dẫn về lưu trú dành cho người nước ngoài của Cơ quan Chính sách người nước ngoài và xuất nhập cảnh trực thuộc Bộ Tư pháp, 8.2023, trang 37).
Đối với học viên học tiếng thì chỉ giới hạn áp dụng cho trường hợp người đã quá 6 tháng kể từ ngày thay đổi tư cách cư trú (ngày nhập cảnh đối với người đang có thị thực). Đối với học viên học tiếng đang theo học ở bậc tiểu học, THCS, THPT (bao gồm cả người dự kiến sẽ tốt nghiệp) thì không nằm trong đối tượng được cấp phép làm việc theo chế độ thời gian dù có đang sở hữu thị thực D-4.
- Người được cấp phép lưu trú mang tính ngoại lệ do không đáp ứng được điều kiện tốt nghiệp như chưa đạt đủ điểm sau khiquá thời gian chương trình du học (cao đẳng chuyên nghiệp 2 năm, cử nhân đại học 4 năm) thì sẽ bị loại trừ ra khỏi đối tượng được cấp phép (Tham khảo Hướng dẫn lưu trú cho người nước ngoài, trang 37)
※ Tuy nhiên, người đã kết thúc chương trình học thạc sỹ, tiến sỹ chính quy và đã được cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình học và đang chuẩn bị viết luận văn thì cũng có thể được cấp phép, ngoại trừ trường hợp chậm tốt nghiệp rõ ràng do học không tích cực như chưa đạt đủ điểm, chưa điểm danh đủ.
- Ngay cả trong trường hợp được cấp phép như trên thì cũng giới hạn số giờ làm là 30 tiếng/1 tuần, và vào ngày nghỉ, ngày lễ, thời gian nghỉ hè, nghỉ đông thì sẽ không bị hạn chế số giờ làm (Tham khảo Hướng dẫn lưu trú cho người nước ngoài, trang 37)
※ Nếu không được cấp phép của Bộ trưởng Bộ tư pháp mà vẫn đi làm thêm thì sẽ bị cưỡng chế trục xuất khỏi Hàn Quốc hoặc trục xuất về nước, có thể bị phạt tù tối đa 3 năm hoặc phạt tiền tối đa 20 triệu won (Điểm 8 Khoản 1 Điều 46, Điểm 1 Khoản 1 Điều 67, Điểm 12 Điều 94「Luật quản lý xuất nhập cảnh」).
Lĩnh vực được phép làm thêm
- Ví dụ một số ngành du học sinh nước ngoài được phép làm thêm như sau (Tham khảo Hướng dẫn lưu trú cho người nước ngoài, trang 38)
1. Biên phiên dịch thông thường, hỗ trợ trong ngành ẩm thực, hỗ trợ công việc hành chính văn phòng thông thường, v.v.
2. Tham gia các hoạt động như làm nhân viên hỗ trợ đảm bảo an toàn, nhân viên hỗ trợ vui chơi, v.v. tại các quán cà phê tiếng Anh, trại tiếng Anh trong trường hợp nộp giấy chứng nhận lý lịch tư pháp do chính quyền nước sở tại cấp có đóng dấu xác nhận và giấy khám sức khỏe xin việc được cấp bởi cơ quan y tế được Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định
3. Hỗ trợ hướng dẫn du lịch và bán hàng tại cửa hàng miễn thuế, v.v.
Tuy nhiên, ngay cả trong trường hợp muốn theo đuổi công việc ở lĩnh vực được cấp phép xin việctheo chế độ thời gian bên trên, nếu xin làm ngành nghề phải có đủ điều kiện tư cách nhất định theo luật trong nước thì vẫn phải đáp ứng được điều kiện tư cách đó.
4. Tuy nhiên, trong trường hợp có TOPIK từ cấp 4 trở lên (Hoàn thành giai đoạn 4 của chương trình KIIP) thì áp dụng ngoại lệ đối về nguyên tắc, giới hạn đối với các doanh nghiệp sản xuất và xây dựng dựa trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
5. Hoạt động làm việc theo thời vụ bán thời gian hoặc toàn thời gian
6. Hoạt động thực tập đã ký hợp đồng làm việc theo hình thức thực tập sinh như thực tập đào tạo v.v. trong lĩnh vực chuyên môn được phép (E-1~E-7) dành cho du học sinh (D-2) trong kỳ nghỉ
※ Tuy nhiên, trường hợp được tuyển dụng cho công việc đòi hỏi phải đáp ứng một số tiêu chuẩn nhất định theo luật pháp Hàn Quốc,phải đáp ứng những tiêu chuẩn đó.
Số giờ và địa điểm được phép làm thêm

Loại hình trường đại học

Năm học

Tiêu chuẩn trình độ tiếng Hàn

① TOPIK

②Chương trình KIIP ③Viện Sejong

Thời điểm bắt đầu

Thời gian cho phép

Trường đại học được công nhận, lợi ích cho sinh viên có điểm xuất sắc

 

Trong tuần

Cuối tuần và kỳ nghỉ

 

Khóa học tiếng

Không liên quan

①TOPIK cấp 2

② Hoàn thành chương trình KIIP từ Giai đoạn 2 trở lên hoặc từ 41 điểm đánh giá đầu vào trở lên

③ Hoàn thành trung cấp 1 trở lên ở Viện Sejong

X

Sau 6 tháng trở đi

10 giờ

10 giờ

 

0

 

20 giờ

25giờ

 

Chương trình cử nhân chuyên môn

Không liên quan

①TOPIK cấp 3

② Hoàn thành chương trình KIIP từ Giai đoạn 3 trở lên hoặc từ 61 điểm đánh giá đầu vào trở lên

③ Hoàn thành trung cấp 1 trở lên ở Viện Sejong

X

Ngay lập tức

10 giờ

10giờ

 

0

25 giờ

Không giới hạn

30 giờ

 

Chương trình cử nhân

Năm 1-2

X

Ngay lập tức

10 giờ

10 giờ

 

0

10 giờ

10giờ

 

25 giờ

Không giới hạn

30 giờ

 

Năm 3-4

①TOPIK cấp 4

② Hoàn thành chương trình KIIP từ Giai đoạn 4 trở lên hoặc từ 81 điểm đánh giá đầu vào trở lên

③ Hoàn thành trung cấp 2 trở lên ở Viện Sejong

X

Ngay lập tức

10 giờ

10 giờ

 

0

25 giờ

Không giới hạn

30 giờ

 

Chương trình hạc sỹ/tiến sỹ

Không liên quan

X

Ngay lập tức

15 giờ

15 giờ

 

O

30 giờ

Không giới hạn

35giờ

 

Nguồn: Tham khảo trang 37, Số tay hướng dẫn lưu trú dành cho người nước ngoài, 8.2023

 

※ Để được tư vấn chính xác theo các thông tin hướng dẫn mới nhất, vui lòng gọi ☎1345 hoặc đặt lịch hẹn sau đó đến văn phòng quản lý người nước ngoài của Cục xuất nhập cảnh tại khu vực đăng ký thông tin thẻ người nước ngoài của bạn.